Bạn đã biết cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu về các thứ, ngày tháng năm mà người bản xứ hay dùng trong cuộc sống hàng ngày nhé!
Các ngày trong tuần bằng tiếng Nhật
Để nói được ngày tháng trong tiếng Nhật thì trước tiên bạn cần ghi nhớ từ chỉ ngày trước. Để nói ngày trong tiếng Nhật, bạn chỉ cần thêm đuôi yōbi vào cuối.
Kanji |
Hiragana |
Romaji |
Ý nghĩa |
月曜日 |
げつようび |
getsu-yôb |
Thứ 2 |
火曜日 |
かようび |
ka-yôbi |
Thứ 3 |
水曜日 |
すいようび |
sui-yôbi |
Thứ 4 |
木曜日 |
もくようび |
moku-yôbi |
Thứ 5 |
金曜日 |
きんようび |
kin-yôbi |
Thứ 6 |
土曜日 |
どようび |
do-yôbi |
Thứ 7 |
日曜日 |
にちようび |
nichi-yôbi |
Chủ nhật |
今日 |
きょう |
kyō |
Hôm nay |
昨日 |
きのう |
kinō |
Hôm qua |
明日 |
あす |
asu |
Ngày mai |
Ví dụ:
今日は何曜日ですか? Kyō wa nanyōbi desu ka? (Hôm nay là thứ mấy?)
月曜日です。Getsuyōbi desu. (Nay là thứ 2.)
Các tháng bằng tiếng Nhật
Bạn biết không, người Nhật có cách gọi tháng khá là đơn giản. Trong tiếng Nhật, 月 (gatsu) nghĩa là tháng. Tương tự như cách nó ngày, bạn chỉ cần thêm 月 (gatsu) vào sau các con số từ 1 đến 12 là được.
Kanji |
Hiragana |
Romaji |
Ý nghĩa |
1月 |
いち がつ |
ichi-gatsu |
Tháng 1 |
2月 |
にがつ |
ni-gatsu |
Tháng 2 |
3月 |
さんがつ |
san-gatsu |
Tháng 3 |
4月 |
しがつ |
shi-gatsu |
Tháng 4 |
5月 |
ごがつ |
go-gatsu |
Tháng 5 |
6月 |
ろくがつ |
roku-gatsu |
Tháng 6 |
7月 |
しちがつ |
shichi-gatsu |
Tháng 7 |
8月 |
はちがつ |
hachi-gatsu |
Tháng 8 |
9月 |
くがつ |
ku-gatsu |
Tháng 9 |
10月 |
じゅうがつ |
jû-gatsu |
Tháng 10 |
11月 |
じゅういちがつ |
jûichi-gatsu |
Tháng 11 |
12月 |
じゅうにがつ |
jûni-gatsu |
Tháng 12 |
Các ngày trong tháng bằng tiếng Nhật
Để nói ngày tháng trong tiếng Nhật thật Nhật tự nhiên, bạn cần hi nhớ được cách nói ngày trong tháng bằng tiếng Nhật.
1日 |
tsuitachi |
Ngày 1 (1st) |
2日 |
futsuka |
Ngày 2 (2nd) |
3日 |
mikka |
Ngày 3 (3rd) |
4日 |
yokka |
Ngày 4 (4th) |
5日 |
itsuka |
Ngày 5 (5th) |
6日 |
muika |
Ngày 6 (6th) |
7日 |
nanoka |
Ngày 7 (7th) |
8日 |
yôka |
Ngày 8 (8th) |
9日 |
kokonoka |
Ngày 9 (9th) |
10日 |
tôka |
Ngày 10 (10th) |
11日 |
jûichi-nich |
Ngày 11 (11th) |
12日 |
jûni-nichi |
Ngày 12 (12th) |
13日 |
jûsan-nichi |
Ngày 13 (13th) |
14日 |
jûyokka |
Ngày 14 (14th) |
15日 |
jûgo-nichi |
Ngày 15 (15th) |
16日 |
jûroku-nichi |
Ngày 16 (16th) |
17日 |
jûshichi-nichi |
Ngày 17 (17th) |
18日 |
jûhachi-nichi |
Ngày 18 (18th) |
19日 |
jûku-nichi |
Ngày 19 (19th) |
20日 |
hatsuka |
Ngày 20 (20th) |
21日 |
nijûichi-nichi |
Ngày 21 (21st) |
22日 |
nijûni-nichi |
Ngày 22 (22nd) |
23日 |
nijûsan’-nichi |
Ngày 23 (23rd) |
24日 |
nijûyokka |
Ngày 24 (24th) |
25日 |
nijûgo-nichi |
Ngày 25 (25th) |
26日 |
nijûroku-nichi |
Ngày 26 (26th) |
27日 |
nijûshichi-nichi |
Ngày 27 (27th) |
28日 |
nijûhichi-nichi |
Ngày 28 (28th) |
29日 |
nijûku-nichi |
Ngày 29 (29th) |
30日 |
sanjû-nichi |
Ngày 30 (30th) |
31日 |
sanjûichi-nichi |
Ngày 31 (31rd) |
Ví dụ:
-
今日は何日ですか? Kyō wa nan-nichi desu ka? (Nay ngày mấy nhỉ?)
-
今日は16日です。Kyō wa jūroku-nichi desu. (Hôm nay là ngày 16.)
Năm trong tiếng Nhật
Ngoài cách tính năm theo dương lịch như các quốc gia khác, Nhật Bản có một cách tính năm độc đáo khác là tính theo niên hiệu và số năm trị vì của Nhật Hoàng đương thời. Đây là cách tính lịch được người Nhật dùng khá là phổ biến. Vì vậy, các bạn du học Nhật Bản nên biết cả hai loại lịch để có thể dùng trong các giấy tờ hành chính khi cần nhé.
Ví dụ: Nhật Hoàng (Thiên Hoàng) của Nhật hiện nay lấy niên hiệu là Bình Thành (Heisei) và lên ngôi năm 1989. Do đó năm 2011 được gọi là năm Heisei 23, có nghĩa là năm thứ 23 trị vì của Nhật Hoàng Akihito.
-
2018 平成30年 năm Heisei 30
-
2019 平成31年 năm Heisei 30 (từ tháng 1 đến tháng 4)
-
2019 令和 1年 năm Reiwa thứ 1 (từ tháng 5 đến tháng 12)
-
2020 令和 2年 năm Reiwa thứ 2
-
2021 令和 3年 năm Reiwa thứ 3
-
2022 令和 4年 năm Reiwa thứ 4
Cách đếm ngày trong tiếng Nhật
Vậy cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ theo thứ tự nào? Câu trả lời là ngày theo thứ tự là năm / tháng / ngày và được ghi sau các số.
Để sử dụng trong các văn bản, người Nhật sử dụng bộ đếm sau:
-
年 ねん nen – bộ đếm năm
-
月 がつ gatsu – bộ đếm tháng
-
日 にち nichi – bộ đếm ngày
Ví dụ:
-
2009年12月24日 = 2009/12/24
-
2010年4月1日(木曜日)= Thứ 5, 1/4/2010
-
昭和56年11月30日 = 1981/11/30
Hi vọng rằng những thông tin trong bài viết “Chỉ bạn cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật “chuẩn Nhật” sẽ có ích cho bạn trong việc chinh phục tiếng Nhật. Nếu các bạn có ý định du học Nhật và còn thắc mắc bất kì điều gì, thì đừng ngần ngại nhắn tin, gọi điện cho du học Nhật Bản Thanh Giang theo hotline ngay nhé.
TƯ VẤN CHI TIẾT: LIÊN HỆ NGAY VỚI CÁC TƯ VẤN VIÊN CỦA THANH GIANG
Hotline: 091 858 2233
>>> Website: http://duhoc.thanhgiang.com.vn/
>>> Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
>>> Có thể bạn quan tâm:
- Trung tâm tiếng Nhật nào tốt ở Hà Nội “Cam kết chất lượng” với “Chi phí phù hợp”
- Nộp tờ khai visa Nhật Bản ở đâu? – Kinh nghiệm du học Nhật
